a, Xác định Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất SO3
b, Xác định công thức hóa họng hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O, khối lượng của mol hợp chất là 80 gam. So sánh chất khí trên nặng hay nhẹ ko khi bao nhiêu lần ?
Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O . Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Gọi công thức hoá học của hợp chất là: \(Cu_xS_yO_z\)
Ta có: \(64x:32y:16z=40:20:40\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:4\)
Vậy công thức hoá học đơn giản của hợp chất B là: \(\left(CuSO_4\right)n\)
Ta lại có: \(\left(CuSO_4\right)n=160\)
\(\Rightarrow160n=160\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức hoá học của hợp chất B là:\(CuSO_4\)
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
Tính % theo khối lượng của các nguyên tố Na, S, O trong hợp chất Na S0, b. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 82,4 % N và 17,6 % H. Biết khối lượng mol của hợp chất là 17 gam/mol. giúp mình với ak
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Giúp em với ạ !!!
Gọi CTHH là \(Cu_xS_yO_z\) \(\left(x,y,z\in N\right)\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{\%_{Cu}}{64}:\dfrac{\%_S}{32}:\dfrac{\%_O}{16}\)
\(=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)
Vậy CTHH là \(CuSO_4\)
\(Đặt.CTTQ:Cu_aS_mO_z\left(a,m,z:nguyên,dương\right)\\ m_{Cu}=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow a=n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ m_S=20\%.160=32\left(g\right)\Rightarrow m=n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ m_O=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow z=n_O=\dfrac{64}{16}=4\\ \Rightarrow a=1;m=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:CuSO_4\)
Một hợp chất thành phần các nguyên tố theo khối lượng như sau: 29,41%Ca; 23,53%S; 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 136g/mol. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Ca}=\dfrac{136.29,41}{100}=40g\)
\(m_S=\dfrac{136.23,53}{100}=32g\)
\(m_O=\dfrac{136.47,06}{100}=64g\\ \Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1mol\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\\ n_O=\dfrac{64}{16}=4mol\\ \Rightarrow CTHH:CaSO_4\)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(Ca_xS_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{29,41\%}{40}:\dfrac{23,53\%}{32}:\dfrac{47,06\%}{16}=0,74:0,74:2,94=1:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(CaSO_4\right)_n\)
Ta có: \(M_{\left(CaSO_4\right)_n}=\left(40+32+16.4\right).n=136\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: CaSO4
Một hợp chất thành phần các nguyên tố theo khối lượng như sau: 29,41%Ca; 23,53%S; 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 136g/mol. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Ca}=\%Ca.M_X=29,41\%.136=40\left(g\right)\\ m_S=\%S.M_x=23,53\%.136=32\left(g\right)\\ m_O=m_x-m_S-m_{Ca}=136-32-40=64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\\ CTHH:CáSO_4\)
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 32,4% Na; 22,54%S và 45,1%O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 142 gam. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)
Biết một hợp chất có khối lượng mol là 400 g/mol và có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S còn lại là O. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Fe}=\%Fe.M_X=28\%.400=112\left(g\right)\\ m_S=\%S.M_X=24\%.400=96\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_{Fe}-m_S=400-112-96=192\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
\(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{28.400}{100}=112g\\ m_S=\dfrac{24.400}{100}=96g\\ m_O=400-112-96=192g\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\ n_S=\dfrac{96}{32}=3mol\\ n_O=\dfrac{192}{16}=12\\ CTHH:Fe_2S_3O_{12}\)